Kế hoạch năm học 2017-2018

Lượt xem:

Đọc bài viết

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VĨNH THUẬN
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN 2 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: …. /KH-TH TT,Vĩnh Thuận .Ngày 01 tháng 9 năm 2017

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2017-2018
Thực hiện Quyết định số 1508/QĐ-UBND ngày 13/7/2017 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2017 – 2018 của giáo dục phổ thông, giáo dục mầm non và giáo dục thường xuyên;
Căn cứ Công văn số 1374/PGDĐT-GDTH ngày 31/8/2017 của Sở GDĐT Kiên Giang về Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTH năm học 2017 – 2018;
Căn cứ Hướng dẫn số 131/ PGDDT-GDTH ngày 31/8/2017 về việc hướng dẫn nhiệm vụ Giáo dục Tiểu học năm học 2017-2018;
Xét thực trạng địa phương và thực tế đơn vị, Trường Tiểu học Thị Trấn 2 xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2017- 2018 như sau:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. Thuận lợi và khó khăn
1.1. Thuận lợi
– Nhà trường được sự quan tâm sâu sát của lãnh đạo Huyện ủy, UBND Huyện, Đảng ủy-UBND Thị Trấn Vĩnh Thuận và Phòng Giáo dục và Đào tạo.
– Đội ngũ cán bộ, viên chức được đào tạo có tinh thần trách nhiệm trong giảng dạy, trong những năm liền kề đội ngũ đã có những chuyển biến tích cực trong việc đổi mới phương pháp giảng dạy, đáp ứng được yêu cầu đổi mới.
– Hầu hết cha mẹ học sinh quan tâm đến việc học của con em mình. Ban Đại diện CMHS hoạt động tích cực góp phần vào những thành quả giáo dục của nhà trường.
1.2. Khó khăn
– Mặc dù thuộc địa bàn Thị Trấn nhưng học sinh của trường chủ yếu là con, em của những gia đình khó khăn về điều kiện kinh tế.
– Phòng chức năng còn thiếu (phòng Âm nhạc; Phòng Hội đồng ) do nhà trường phải tận dụng làm phòng học để đảm bảo cho công tác dạy học 2 buổi/ ngày ; hệ thống máy vi tính xuống cấp, không đủ giảng dạy tin học cho tất cả học sinh theo Đề án.
2. Về nhân sự, trường lớp và cơ sở vật chất
2.1. Tình hình cán bộ, giáo viên, nhân viên
Tổng số nhân sựu: 30/16 nữ; trong đó:
Cán bộ quản lý: 02/02 nữ; Trình độ CM : ĐHSP 02/02;
Giáo viên trực tiếp giảng dạy : 24/12 nữ; Trình độ CM
( ĐHSP: 16/24; CĐSP&THSP: 08/24)
Nhân viên: 04/02 nữ ( Hợp đồng theo NDD: 01/01 nữ)
Chi bộ:
2.2. Tình hình học sinh
Khối Số lớp Số HS Nữ Học 2b/ngày
Một 03 60 30 x
Hai 03 57 25 x
Ba 02 47 23 x
Bốn 03 53 21 x
Năm 03 50 25 x
Cộng 14 267 124 x
2.3. Tình hình cơ sở vật chất
Nhìn chung, cơ sở vật chất nhà trường đảm bảo điều kiện tối thiểu cho công tác giảng dạy và học tập. Tuy nhiên, hiện tại phòng học còn thiếu ( không có phòng Âm nhạc, Mỹ Thuật và thiếu phòng Hội đồng sư phạm vì phải trưng dụng phục vụ công tác giảng dạy).
II. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Phát huy hiệu quả, tiếp tục thực hiện nội dung các cuộc vận động và phong trào thi đua. Thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; tăng cường giáo dục đạo đức, kỹ năng thích ứng cuộc sống cho học sinh. Củng cố kết quả cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Thực hiện nghiêm Quy định quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn huyện.
2. Thực hiện chương trình giáo dục. Thực hiện đúng kế hoạch, chương trình dạy học, tiếp tục chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tích hợp các nội dung giáo dục vào các môn học và hoạt động giáo dục, tổ chức dạy học 2 buổi/ngày. Bảo đảm các điều kiện và triển khai dạy học ngoại ngữ theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.Tiếp tục đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học theo hướng hiện đại, đẩy mạnh các phương pháp dạy học tích cực. Đổi mới công tác giảng dạy và học tập tiếp tục chỉ đạo vận dụng hiệu quả mô hình trường học mới. Thực hiện đúng tinh thần thực hiện tốt đánh giá xếp loại học sinh tiểu học theo Thông tư 22/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số điều quy định đánh giá học sinh tiểu học của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Bổ sung đầy đủ sách, tài liệu cho hoạt động Thư viện, Thiết bị. Chỉ đạo áp dụng mô hình “Thư viện thân thiện”. Trong năm học tập trung phát triển văn hóa đọc đối với học sinh lớp 3, 4, 5. Quan tâm đẩy mạnh việc đọc sách của học sinh tại đơn vị. Khai thác các nguồn lực nhằm tăng cường các thiết bị dạy học hiện đại, thiết bị dạy học có yếu tố công nghệ thông tin, phần mềm dạy học.
4. Dạy học đối với học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Tiếp tục tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật đến trường và hòa nhập vào cuộc sống.
5. Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học và duy trì công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia. Tiếp tục nâng cao chất lượng giáo dục đáp ứng yêu cầu xây dựng thị trấn văn minh đô thị.
6. Tạo điều kiện để cán bộ, viên chức học tập nâng cao trình độ chuyên môn nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục, tích cực đổi mới công tác quản lý giáo dục. Thực hiện chức năng quản lý và quyền chủ động của nhà trường khi được phân cấp. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa, “ba công khai”, phát triển đội ngũ, đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí, thực hiện hồ sơ sổ sách, thống kê số liệu, báo cáo.
7. Đẩy mạnh công tác giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ gắn với các hoạt động ngoại khóa. Tiếp tục đưa giáo dục văn hóa truyền thống vào nhà trường.
8. Phát huy dân chủ, thực hiện đầy đủ và đúng quy định về công khai tại đơn vị; thực hiện đúng quy định về quản lý tài chính, tài sản. Thực hiện kiểm tra công tác quản lý tài chính, tài sản tại đơn vị .
9. Tiếp tục thực hiện công tác thi đua khen thưởng theo hướng thiết thực, hiệu quả, tránh hình thức. Đẩy mạnh các hoạt động biểu dương, tuyên truyền, giới thiệu những gương thầy cô giáo tiêu biểu, điển hình trong dạy chữ, dạy người. Để xuất khen thưởng kịp thời các giáo viên có những thành tích nổi bật, thành tích đột xuất được tập thể ghi nhận, công nhận.
1. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Công tác giáo dục chính trị, tư tưởng (đối với CCVC và NV)
1.1.Biện pháp
– Ban Giám hiệu nhà trường thường xuyên quán triệt tới đội ngũ viên chức, người lao động (VC,NLĐ) nhận thức sâu rộng về các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước. Tiếp tục đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. Tiếp tục triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, “Chung sức xây dựng thị trấn văn minh đô thị”. Thực hiện nhiệm vụ giảng dạy theo phương pháp đổi mới, chú trọng các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục học sinh.
– Thường xuyên quán triệt cán bộ, viên chức trong sinh hoạt Hội đồng Sư phạm về Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; thực hiện các quy định về Những hành vi giáo viên không được làm theo Điều 38, Điều lệ trường tiểu học và 20 điều giáo viên cần biết nhằm nâng cao ý trách nhiệm trong công tác giáo dục học sinh.
– Tổ chức quán triệt VC,NLĐ thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 2325/CT-BGDĐT ngày 28.6.2013 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp 1; Thông tư số 17/TT-BGDĐT ngày 16.5.2012 ban hành quy định về dạy thêm, học thêm; Chỉ thị số 5105/CT-BGDĐT ngày 03.11.2014 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy thêm, học thêm đối với giáo dục tiểu học.
– Thực hiện nghiêm túc công tác bàn giao chất lượng giáo dục, không để học sinh “ngồi sai lớp”, không để học sinh bỏ học; không tổ chức thi học sinh giỏi; không giao chỉ tiêu học sinh tham gia các cuộc thi khác.
– Thực hiện đúng quy định về quản lý tài chính trong trường tiểu học; các quy định tại văn bản số 5584/BGDĐT ngày 23.8.2011 về việc tiếp tục chấn chỉnh tình trạng lạm thu trong các cơ sở giáo dục; tại Thông tư số 29/2012/TT-BGDĐT ngày 10.9.2012 của Bộ GD&ĐT ban hành quy định về việc tài trợ cho các cơ sở giáo dục.
– Coi trọng động viên và phát huy tốt vai trò, trách nhiệm sức mạnh của đội ngũ cán bộ, viên chức để bồi dưỡng năng lực chuyên môn, nâng cao hơn nữa tác phong công tác sâu sát, tỷ mỉ, nắm chắc tình hình mọi mặt, dự báo chính xác xu hướng vận động về tư tưởng, lý luận trong toàn trường để đề xuất chủ trương, biện pháp thích hợp.
– Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, cán bộ quản lý nhà trường có chủ trương, nghị quyết lãnh đạo, chỉ đạo chặt chẽ; có kế hoạch thống nhất và sự đồng tình, ủng hộ tham gia của VC, NLĐ.
– Cán bộ quản lý có kế hoạch cụ thể về thực hiện công tác giảng dạy và thăm lớp dự giờ theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học. Hiệu trưởng dạy 2 tiết ; Phó Hiệu trưởng dạy 4 tiết ( Theo TKB của của đơn vị).
1.2.Chỉ tiêu
– 100% VC, NLĐ thực hiện tốt việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh gắn với nhiệm vụ, vị trí việc làm.
– 100% VC, NLĐ tham gia học tập chính trị, chuyên môn nghiệp vụ đầy đủ, nghiêm túc.
– VC không vi phạm đạo đức nhà giáo và thực hiện các quy định về những hành vi giáo viên không được làm. Không tổ chức dạy thêm học thêm theo quy định.
– Đảm bảo 100% các chứng từ thu chi đúng nguyên tắc tài chính; Tuyên truyền đến nhân dân về việc nhà trường không thực hiện các khoản thu khác ngoài thu hộ 2 loại hình bảo hiểm ( BHYT; BHTD) ; thực hiện công tác xã hội hóa trên tinh thần tự nguyện của Cha mẹ học sinh, đẩy mạnh công tác vận động sự hỗ trợ của mạnh thường quân cho cơ sở vật chất nhà trường ngày càng khang trang hơn.
– Cán bộ quản lý đảm bảo giảng dạy đầy đủ số giờ theo quy định.
2. Củng cố và phát triển mô hình trường học thân thiện, học sinh tích cực
2.1. Biện pháp
– Coi trọng vai trò và tạo điều kiện để giáo viên chủ nhiệm lớp, Tổng phụ trách Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh tập huấn và triển khai việc thực hiện giáo dục kỹ năng sống trong một số môn học và hoạt động.
– Phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong nhà trường, đoàn thể địa phương, phụ huynh để rèn luyện kỹ năng tự học và rèn luyện, các kỹ năng nhận diện vấn đề, biết xác định tình huống, tự khẳng định, biết cách từ chối khi không tham gia, xử lý linh hoạt, sáng tạo, kỹ năng xử lý mâu thuẫn, biết giữ gìn nhà cửa ngăn nắp, sạch sẽ, gọn gàng, tự chăm sóc sức khoẻ, giữ gìn tham gia giao thông an toàn, thói quen sinh hoạt tổ, nhóm trong học tập và hoạt động khác, biết chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi,…
– Tích hợp nội dung giáo dục đạo đức thông qua các môn học và các hoạt động ngoài giờ lên lớp; thông qua các sự kiện, tình hình thời sự trong xã hội, trong nước và quốc tế; qua việc giao tiếp hàng ngày với bạn bè và người xung quanh.
– Ban Giám hiệu, Tổng phụ trách Đội TNTP Hồ Chí Minh, giáo viên chủ nhiệm thường xuyên nhắc nhở học sinh qua tiết sinh hoạt dưới cờ, tiết sinh hoạt lớp về nề nếp xếp hàng vào lớp, ra về; đi bộ, hay đi xe đạp phải đúng Luật Giao thông. Tuyên truyền phụ huynh dừng xe đón con, em ngoài khuôn viên trường; không chạy xe vào sân trường.
– Tuyên truyền trong đội ngũ cán bộ, viên chức, người lao động và học sinh ý thức xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp, chăm sóc vườn trường, tạo không gian giáo dục, môi trường sư phạm; Ban Giám hiệu thường xuyên quan tâm, nhắc nhở sắp xếp nơi làm việc, lớp học gọn gàng, ngăn nắp, trang trí trường lớp đúng quy định. Đảm bảo hệ thống nước sạch, nhà vệ sinh xanh, sạch và văn minh cho học sinh. Hiệu trưởng trực tiếp phụ trách mảng vệ sinh, lao động và phụ trách và nhân viên y tế có kế hoạch định kỳ tổ chức cho học sinh thực hiện lao động vệ sinh trường, lớp và các công trình trong khuôn viên nhà trường; có đủ nhà vệ sinh sạch sẽ cho học sinh và giáo viên.
– Phối hợp với các ban ngành ở địa phương tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và hành động thiết thực cho giáo viên, học sinh, gia đình, cộng đồng trong việc xây dựng môi trường sư phạm thân thiện trong và ngoài nhà trường.
– Tổ chức cho học sinh hát Quốc ca tại Lễ chào cờ đầu tuần. Thực hiện có nền nếp việc sinh hoạt tập thể cho học sinh với nhiều hình thức phong phú như: tập thể dục theo nhạc, múa dân vũ.
– Xây dựng kế hoạch tổ chức Lễ khai giảng năm học (cả phần lễ và phần hội) gọn nhẹ, vui tươi, tạo không khí phấn khởi cho học sinh bước vào năm học mới; Tổ chức “Tuần làm quen” “sinh hoạt nội qui” đầu năm học mới nhằm giúp các em thích nghi với môi trường học tập mới và vui thích khi được đi học.
– Xây dựng kế hoạch tổ chức Lễ ra trường trang trọng, tạo dấu ấn sâu sắc cho học sinh hoàn thành chương trình tiểu học trước khi ra trường.
2.2. Chỉ tiêu
­ 100% CC, VC, NLĐ và học sinh tham dự sinh hoạt chào cờ đầu tuần theo hướng đổi mới chú ý đến sở thích của các em và hát Quốc ca đúng qui định.
­ 100% học sinh các lớp học đầy đủ hoạt động ngoài giờ lên lớp và được giáo dục kỹ năng sống thông qua một số môn học và hoạt động.
­ Tổ chức Lễ khai giảng năm học và Lễ ra trường đúng theo quy định.
­ Đảm bảo trường, lớp luôn xanh – sạch – đẹp.
3. Công tác nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
3.1.Thực hiện chương trình giảng dạy
a.Biện pháp
– Thực hiện chương trình theo QĐ số 16/2006/QĐBGD&ĐT.
– Tổ chức thực hiện tốt công văn 7975/GDĐT–GDTH ngày 10/9/2009 và công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01/9/2011 về “Hướng dẫn nội dung điều chỉnh giáo dục phổ thông”.
– Tăng cường đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực học sinh. Phát huy vai trò tích cực của học sinh trong việc chủ động sưu tầm thông tin để nâng cao chất lượng học tập và giúp học sinh có điều kiện tự quản trong hoạt động nhóm (tổ, lớp).
– Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới phương pháp dạy học; dạy học phân hoá, dạy học cá thể, quan tâm hơn đến từng em học sinh trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình giáo dục phổ thông thông qua các chuyên đề, thao giảng, sinh hoạt chuyên môn,….
– Tiếp tục duy trì và phát huy việc tạo điều kiện cho giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong đổi mới phương pháp dạy học. Thường xuyên tổ chức các chuyên đề, thao giảng, dạy học với bảng tương tác, các thiết bị hiện đại một cách có hiệu quả và phát huy hết các tính năng của thiết bị phục vụ cho việc dạy học.
– Xây dựng vườn trường, dạy học ngoài trời, tổ chức các hoạt động ngoại khóa, dạy học bằng trải nghiệm.
– Xây dựng kế hoạch triển khai các nội dung được bồi dưỡng trong hè và các chuyên đề, thao giảng cấp huyện trong năm học, đồng thời đánh giá hiệu quả các chuyên đề đã được triển khai.
– Chỉ đạo giáo viên dạy hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (4 tiết/tháng) được thực hiện tích hợp các nội dung giáo dục Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công/ Kĩ thuật, phù hợp điều kiện thực tế theo năng lực giáo viên và thiết bị dạy học của nhà trường. Xây dựng kế hoạch tổ chức học bơi triển khai đến toàn thể VC,NLĐ, học sinh và CMHS. Vận động cha mẹ học sinh giúp đỡ, phối hợp cùng nhà trường cho các em học sinh phổ cập bơi lội.
b.Chỉ tiêu
– Cán bộ quản lý và giáo viên sử dụng quyền tự chủ trong việc thực hiện chương trình phù hợp với đặc điểm của từng khối lớp.
– Dạy học sát đối tượng và có trách nhiệm về chất lượng học tập của học sinh.
– 100% lớp tham gia chăm sóc cây xanh trong nhà trường và tổ chức các hoạt động ngoại khóa, dạy học bằng trải nghiệm.
3.2. Giáo dục đạo đức học sinh
a.Biện pháp
– Tiếp tục tập trung nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh với trọng tâm là bước đầu hình thành các hành vi, thói quen tốt từ khi bước vào trường tiểu học. Giáo viên chủ nhiệm, Tổng phụ trách Đội cụ thể hóa Năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng, lồng ghép trong chương trình giáo dục đạo đức các lớp, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, sinh hoạt dưới cờ, hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn minh – thân thiện trong nhà trường, chủ động phối hợp với gia đình và cộng đồng trong giáo dục đạo đức và kỹ năng sống cho học sinh.
– Đổi mới nội dung sinh hoạt dưới cờ, trong công tác chủ nhiệm giáo viên tăng cường công tác giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn môi trường sân trường, lớp học, có ý thức không xả rác. Giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, các hoạt động giáo dục, giáo dục truyền thống trong nhà trường thông qua các trò chơi dân gian, âm nhạc dân tộc.
b.Chỉ tiêu
– 100% thực hiện tốt nội qui nhà trường, Năm điều Bác Hồ dạy và 5 nhiệm vụ học sinh.
– 100% giáo viên hướng dẫn các em thực hiện quy tắc ứng xử văn minh – thân thiện đối với các mối quan hệ trong nhà trường (thầy – trò ; trò – trò), giữa nhà trường và xã hội.
3.3. Đảm bảo chất lượng giáo dục theo chuẩn kiến thức, kỹ năng
a. Biện pháp
– Đảm bảo dạy đủ các môn và tổ chức hiệu quả hoạt động dạy học theo chuẩn kiến thức và kĩ năng. Giảng dạy bằng nhiều phương pháp, hình thức tổ chức dạy, chú trọng dạy học theo định hướng cá thể hóa sao cho hoạt động giáo dục học sinh đảm bảo chuẩn kiến thức và kĩ năng cơ bản theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&ĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học các môn học theo công văn 5842/BGDĐT-VP ngày 1/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
– Tiếp tục thực hiện đổi mới đánh giá theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT (Thông tư 22) của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm Thông tư 30. CBQL, giáo viên nắm vững và nhận thức đúng đắn yêu cầu của Thông tư để thực hiện trong quá trình chỉ đạo, giảng dạy và đánh giá học sinh; giúp các em học tập tiến bộ, tự tin, biết được các mặt còn yếu kém để sửa chữa và phát huy tính tích cực, sáng tạo.
– Ứng dụng công nghệ thông tin, tích cực đổi mới phương pháp dạy học, quan tâm đến từng học sinh trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng; Dạy LS & ĐL( lớp 4;5) qua phương tiện nghe nhìn và các phương pháp dạy học tích cực với nhiều hình thức như: tổ chức chuyên đề, thao giảng, sinh hoạt tổ chuyên môn, thăm lớp dực giờ qua đó rút kinh nghiệm trong công tác chỉ đạo, triển khai nhân rộng, nâng cao chất lượng giáo dục.
– Tiếp tục dạy tích hợp nội dung giáo dục vào các môn học về Bảo vệ môi trường; Bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; Kỹ năng sống; Quyền và bổn phận của trẻ em; Bình đẳng giới; An toàn giao thông; Phòng chống tai nạn thương tích; Phòng chống HIV/AIDS; …). Lập kế hoạch phụ đạo học sinh yếu và có biện pháp giúp học sinh rèn luyện ý thức tự học.
– Sắp xếp thời khóa biểu hợp lý buổi học thứ hai ( 3 tiết) để học sinh không phải làm bài tập ở nhà, không phải học thêm.
b. Chỉ tiêu:
– 100% giáo viên giảng dạy theo đúng chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình.
– Đảm bảo thực hiện đúng và đủ kế hoạch bài dạy theo chương trình, mỗi giáo viên soạn giảng 04 tiết ƯDCNTT/năm.
– 100% giáo viên thực hiện công tác coi kiểm tra, chấm bài, đánh giá, học sinh theo đúng Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT (Thông tư 22) của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm Thông tư 30, không để học sinh ngồi nhầm lớp.
– 100% học sinh hoàn thành chương trình lớp học, không có học sinh lên lớp không đạt yêu cầu.
– HS có năng lực học tập, được phát triển.
– 100% HS đạt về đánh giá phẩm chất và năng lực.
3.4. Tổ chức thực hiện đề án “Phổ cập và nâng cao năng lực sử dụng Tiếng Anh cho học sinh phổ thông và giáo dục chuyên nghiệp”
a. Biện pháp:
– Tổ chức thực hiện đề án “Phổ cập và nâng cao năng lực sử dụng Tiếng Anh cho học sinh phổ thông và giáo dục chuyên nghiệp” tiếp tục thực hiện có chất lượng chương trình Tiếng Anh theo đề án, Tiếng Anh tăng cường.
– Dạy chương trình Tiếng Anh theo đề án của Bộ 4 tiết/ tuần cho học sinh lớp 3, 4, 5.
– Tiếp tục đổi mới phương pháp và hình thức dạy học, ứng dụng CNTT vào dạy học, quan tâm rèn 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Tổ chức các hoạt động trong chương trình như: câu lạc bộ đọc hiểu,….
– Tạo môi trường ngôn ngữ bằng các hình thức phong phú như: hoạt động đọc và kể chuyện, quản lý lớp học bằng hò, vè; đẩy mạnh các hoạt động giảng dạy Tiếng Anh qua các môn học khác: văn hóa Việt Nam, toán , khoa học; ….
– Kiểm tra việc đánh giá kết quả học tập học sinh theo Thông tư số 22/2016/TT-BGDĐT (Thông tư 22) của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm Thông tư 30 về đánh giá học sinh tiểu học.
b. Chỉ tiêu:
– 100% học sinh lớp 2,3;4;5 được học Tiếng Anh.
– 100% học sinh đạt các yêu cầu về 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết.
3.5. Về tổ chức dạy Tin học tự chọn
a.Biện pháp
– Tổ chức dạy Tin học tự chọn cho học sinh khối 4,5 ( điểm Tập Trung) 2 tiết/ tuần.
– Giáo viên dạy tin học được tập huấn và cập nhật nội dung định kỳ thông qua các hoạt động sinh hoạt tổ chuyên môn cấp trường, cấp huyện, tham gia hội thi giáo viên sáng tạo trên nền tảng ứng dụng CNTT do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
– Phòng máy, thiết bị được bảo trì, và nâng cấp kịp thời , có kết nối internet. Hệ điều hành và các phần mềm luôn được cập nhật mới.
– Kiểm tra việc đánh giá kết quả học tập học sinh theoThông tư 22 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định đánh giá học sinh tiểu học ban hành kèm Thông tư 30 về đánh giá và học sinh tiểu học.
b. Chỉ tiêu:
– 100% học sinh có các kỹ năng cơ bản về sử dụng máy tính.
3.6. Dạy học cho trẻ có hoàn cảnh khó khăn và trẻ khuyết tật
a.Biện pháp
– Quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến người khuyết tật đến toàn thể CB-GV-NV-NLĐ: Quyết định số 23/2006/QĐ-BGDĐT Quy định về giáo dục hòa nhập cho người tàn tật, khuyết tật; Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10.4.2012 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật; Đề án Hỗ trợ người khuyết tật giai đoạn 2012 – 2020 theo Quyết định số 1019/QĐ–TTg của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC Quy định về chính sách giáo dục đối với người khuyết tật.
– Huy động tối đa số trẻ khuyết tật học hòa nhập. Tạo điều kiện để trẻ khuyết tật được học tập bình đẳng và hòa nhập cộng đồng.
– Giáo viên phụ trách lớp có học sinh khuyết tật quan tâm sâu sát đến học sinh khuyết tật có kế hoạch bài dạy phù hợp, lập hồ sơ cá nhân đầy đủ để theo dõi.
b. Chỉ tiêu
– 100% trẻ khuyết tật học hòa nhập được tạo điều kiện thuận lợi khi đến trường.
– 100% trẻ khuyết tật học hòa nhập có tiến bộ sau 01 năm học.
– Giáo viên thực hiện đầy đủ các loại hồ sơ, kế hoạch giáo dục cho từng học sinh học hòa nhập.
4. Công tác phổ cập giáo dục
a.Biệp pháp
– Rà soát, kiểm tra số liệu phổ cập của nhà trường. Thống kê, phân loại sĩ số học sinh trên lớp, cập nhật đầy đủ các loại hồ sơ phổ cập theo quy định.
– Chỉ đạo giáo viên chuyên trách PCGD phối hợp tốt với giao viên chủ nhiệm lớp, các đoàn thể trong và ngoài nhà trường kịp thời giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn, học sinh người dân tộc đến trường, đảm bảo không xảy ra tình trạng nghỉ học giữa chừng.
– Phối hợp với các ban ngành, đoàn thể để thực hiện tốt việc huy động và duy trì 100% học sinh trong độ tuổi ra lớp.
– Quan tâm đến học sinh khuyết tật học hòa nhập, học sinh có hoàn cảnh khó khăn và có kế hoạch phụ đạo, rèn luyện giúp đỡ học sinh học yếu,
b. Chỉ tiêu:
– Đảm bảo phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi chính xác.
– 100% học sinh đúng độ tuổi đến trường.
– Duy trì sĩ số học sinh 100%.
5. Công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia, kiểm định chất lượng giáo dục
a. Biện pháp:
– Tiếp tục thực hiện theo kế hoạch chiến lược phát triển trường Tiểu học Thị Trấn 2 giai đoạn 2016-2020.
– Xây dựng lộ trình tăng số lớp và sĩ số học sinh để đảm bảo các năm tiếp theo duy trì trường đạt chuẩn Quốc gia và đạt chất lượng Giáo dục cấp độ 2.
– Rà soát các tiêu chuẩn theo Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT, ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia. Có phương án cũng như tham mưu cấp trên để khắc phục những tiêu chuẩn chưa đạt.
– Thành lập Hội đồng tự đánh giá, xây dựng kế hoạch cụ thể về tổ chức tự kiểm tra về kiểm định chất lượng giáo dục và tiến tới đăng ký công nhận lại trường đạt chuẩn Quốc gia ( 2018-2019).
– Đề xuất với lãnh đạo Phòng GD&ĐT tuyển dụng, bổ sung kiện toàn bộ máy nhân sự của trường đủ về số lượng và đảm bảo đúng vị trí việc làm theo quy định.
b. Chỉ tiêu:
– Duy trì trường đạt chất lượng Giáo dục cấp độ 1.
– 100% các lớp được trang bị đầy đủ CSVC, trang thiết bị, ĐDDH phục vụ tốt cho hoạt động dạy và học cùng các hoạt động giáo dục khác.
6. Thực hiện nhiệm vụ thường xuyên giáo dục Tiểu học
6.1. Công tác quản lý, điều hành
a. Biện pháp
– Thực hiện việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và dạy học dần theo hướng hiện đại hóa, phương pháp giáo dục theo hướng cá thể hóa. Thực hiện chương trình và tổ chức các lần kiểm tra định kỳ (KTĐK) theo kế hoạch thời gian năm học 2017-2018.
– Thực hiện tốt công tác báo cáo và triển khai các văn bản chỉ đạo của Sở và Phòng đến từng thành viên trong nhà trường thông qua họp HĐSP và qua tài khoản mail cá nhân đồng thời nhận thông tin góp ý từ cán bộ, viên chức, người lao động từ đó có giải pháp thực hiện;
– Ban Giám hiệu dự giờ, thăm lớp tối thiểu đảm bảo theo quy định, góp ý xây dựng giúp giáo viên nâng cao năng lực giảng dạy, không nhằm mục đích đánh giá xếp loại giáo viên (trừ việc đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học).
– Phấn đấu xây dựng chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 2 và từng bước nâng lên cấp độ 3; tham mưu lãnh đạo thực hiện từng bước khắc phục các tiêu chí không đạt của trường Chuẩn quốc gia.
– Chỉ đạo các tổ chuyên môn sinh hoạt định kỳ theo Điều lệ Trường tiểu học (2 tuần/ lần); nội dung sinh hoạt cần tập trung trao đổi những vấn đề chuyên môn nghiệp vụ nhằm giúp giáo viên tháo gỡ những khó khăn về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới các hoạt động đánh giá học sinh. Chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học. Đưa sinh hoạt chuyên môn trở thành hoạt động thường xuyên, có chất lượng; nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng sư phạm cho giáo viên trong hoạt động dạy học; thực hiện hồ sơ sổ sách giáo viên theo quy định;
– Quản lí việc xét thi đua, khen thưởng, xếp loại cá nhân và thực hiện Điều lệ trường Tiểu học;
– Thực hiện nghiêm túc Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ GD&ĐT về “Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.
– Thực hiện kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, đột xuất các hoạt động của các bộ phận trong nhà trường để nắm bắt tình hình từ đó đề ra biện pháp hiệu quả hỗ trợ cho giáo viên, nhân viên hoàn thành tốt nhiệm vụ.
b.Chỉ tiêu
– Đảm bảo các nguyên tắc qui định về công tác quản lí và chỉ đạo;
– Đánh giá đúng mức các hoạt động giáo dục của từng thành viên, từng bộ phận trong nhà trường.
– Vận động CB,VC tham gia học tập nâng trình độ từ cao đẳng lên đại học.
6.2. Công tác kiểm tra
a. Biện pháp
– Tổ chức tốt công tác kiểm tra nội bộ theo kế hoạch của trường;
– Tăng cường thăm lớp dự giờ, kiểm tra chuyên môn, kiểm tra môi trường sư phạm phát hiện, điều chỉnh những việc chưa hợp lý và tuyên dương những giáo viên tích cực, sáng tạo; đồng thời rút kinh nghiệm, hướng dẫn, điều chỉnh kịp thời cho tất cả CC,VC,NLĐ về việc thực hiện nhiệm vụ.
– Thường xuyên kiểm tra cơ sở vật chất (CSVC), trang thiết bị, phương tiện và ĐDDH. Mua sắm bổ sung, sửa chữa kịp thời để phục vụ tốt cho hoạt động dạy và học.
– Xây dựng quy chế tiếp công dân, trả lời kịp thời những thắc mắc và giải quyết tốt những đơn thư khiếu nại, tố cáo.
b. Chỉ tiêu
– 100% các bộ phận được kiểm tra toàn diện;
– 100% giáo viên dạy lớp được kiểm tra hồ sơ, sổ sách chuyên môn.
6.3. Công tác thi đua
a. Biện pháp
– Căn cứ kế hoạch của Phòng GD&ĐT trường xây dựng kế hoạch thi đua với các biện pháp thực tế gắn với đặc điểm tình hình đơn vị.
– Phối hợp với Công đoàn phát động phong trào thi đua trong đơn vị, triển khai đầy đủ các tiêu chuẩn thi đua và các văn bản hướng dẫn của ngành đến từng thành viên trong nhà trường;
– Kết hợp đánh giá thi đua với đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học; chuẩn Hiệu trưởng, đánh giá chuẩn Hiệu trưởng và chuẩn Phó Hiệu trưởng.
– Phối hợp Công đoàn phát động thi đua và ký kết trong Hội nghị CC,VC.
– Xét thi đua, khen thưởng theo đúng qui trình. Kết quả thi đua phải công khai, tạo sự đoàn kết trong tập thể.
– Tạo mọi điều kiện thuận lợi để các cá nhân, tập thể hoàn thành tốt các chỉ tiêu, phong trào thi đua.
b. Chỉ tiêu
– 100% CC-GV-NV đạt Lao động Tiên tiến;
– 15% trong tổng số cá nhân đạt LĐTT đạt CSTĐ cấp Cơ sở;
– Đơn vị đạt danh hiệu Tập thể lao động Tiên tiến.
6.4. Đánh giá CB, GV, NV theo Chuẩn nghề nghiệp
a. Biện pháp
– Quán triệt trong đội ngũ nắm vững các tiêu chí đánh giá theo Chuẩn Nghề nghiệp giáo viên tiểu học, Chuẩn Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng.Tổ chức đánh giá theo đúng trình tự quy định.
– Tổ chức kiểm tra thực hiện nhiệm vụ theo 3 lĩnh vực đánh giá của chuẩn;
– Tăng cường công tác chính trị tư tưởng;
– Tăng cường thăm lớp dự giờ, kiểm tra chuyên môn, công tác chính trị tư tưởng, công tác bồi dưỡng qua đó có cơ sở đánh giá giáo viên một cách chính xác.
– Thực hiện công khai, minh bạch trong đánh giá xếp loại theo đúng qui định.
b. Chỉ tiêu
Tất cả CBQL, giáo viên đều được đánh giá chuẩn đạt từ khá trở lên, không có CBQL, giáo viên đánh giá chuẩn đạt trung bình, kém.
7. Công tác xây dựng tổ chức Đảng và các đoàn thể trong nhà trường
7.1. Chi bộ
a. Biện pháp
– Chi bộ Trường Tiểu học Thị Trấn 2 tiếp tục thực hiện đổi mới toàn diện nhà trường; cán bộ đảng viên, viên chức trong toàn trường, học tập, quán triệt Nghị quyết Đại hội XII của Đảng đưa Nghị quyết vào cuộc sống, giảng dạy; tăng cường công tác giáo dục chính trị để nâng cao nhận thức và hiệu quả trong giáo dục; nâng cao chất lượng giáo dục, duy trì sĩ số học sinh, huy động 100% số trẻ trong độ tuổi đến trường
– Tập trung xây dựng trường học chất lượng, lớp học hiệu quả theo kế hoạch đã đề ra, tu sửa cơ sở vật chất và sáng tạo đồ dùng dạy học. Xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”, đẩy mạnh phong trào thi đua “Dạy tốt, học tốt ”.
– Xây dựng lòng tin của đội ngũ đảng viên với sự nghiệp cách mạng mà mỗi đảng viên là người đi đầu thực hiện; mỗi đảng viên là một tấm gương sáng cho quần chúng noi theo, được nhân dân, phụ huynh và học sinh tin tưởng, quý mến.
– Chi bộ trường luôn thể hiện rõ là một tập thể lãnh đạo sáng suốt, có uy tín. Mọi đảng viên phải có ý thức tự rèn luyện về phẩm chất đạo đức, không có đảng viên nào vi phạm những điều cấm đối với đảng viên không được làm.
– Mỗi đảng viên phải tuyên truyền vận động giáo viên có ý thức thực hiện nghiêm túc các Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước. Đưa nghị quyết của Đảng, của chi bộ vào cuộc sống; xây dựng được ý Đảng hợp với lòng dân, thống nhất được sự chỉ đạo của Đảng trong mọi lĩnh vực, tạo thành khối thống nhất trong nhà trường.
b. Chỉ tiêu
– Chi bộ đạt danh hiệu Trong sạch Vững mạnh.
– Danh hiệu cá nhân đảng viên:
+ 100% đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
+ 100% Đảng viên tự kiểm tra việc thực hiện 19 điều đảng viên không được làm.
+ Không có đảng viên vi phạm, không có đảng viên bị khiếu nại, tố cáo.
+ Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 2 đ/c
– Tham mưu với Đảng ủy thị trấn kết nạp từ 1 đảng viên/ năm.
7.2. Công đoàn cơ sở
a. Biện pháp
– Công đoàn là trung tâm bảo đảm giữ vững và đẩy mạnh phong trào thi đua trong nhà trường. Thực hiện tốt nhiệm vụ của tổ chức công đoàn cơ sở.
– Thường xuyên tổ chức tuyên truyền thực hiện văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản chỉ đạo của các cấp đến công đoàn viên; hướng dẫn công đoàn viên thực hiện tốt quy định về khiếu nại, tố cáo đúng quy trình, không gửi thư nặc danh về khiếu nại, tố cáo.
– Công đoàn động viên CC,VC, NLĐ thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và tạo sự đoàn kết trong tập thể.
– Tổ chức thực hiện cuộc vận động “Dân chủ – Kỉ cương – Tình thương – Trách nhiệm”; “Xây dựng đời sống văn hóa cơ sở” với phương châm là “Sống có trách nhiệm”; cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. Từ đó, động viên đội ngũ thực hiện tốt đổi mới phương pháp giảng dạy, chấn chỉnh nề nếp kỉ cương trong hoạt động dạy và học, vận động công đoàn viên giáo viên không dạy thêm theo quy định, . . .
– Chỉ đạo giúp đỡ Ban Thanh tra nhân hoạt động đúng chức năng, nhiệm vụ.
– Thực chế độ phụ cấp trách nhiệm theo văn bản quy định.
– Phối hợp với chính quyền thực hiện tốt các chế độ, chính sách đối với CC, VC, NLĐ.
b. Chỉ tiêu
– 100% đoàn viên công đoàn thực hiện tốt phong trào thi đua của nhà trường.
– 100% đoàn viên công đoàn chấp hành tốt quy chế làm việc của đơn vị và khiếu nại, tố cáo đúng quy định (nếu có).
– Tổ chức tham quan hè cho CC,VC,NLĐ.
– Công đoàn đạt danh hiệu: Vững mạnh
7.3. Đội TNTP HCM
a. Biện pháp
– Tổ chức tốt các tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp, sinh hoạt ngoại khóa theo chủ điểm, hoạt động trải nghiệm;
– Xây dựng câu lạc bộ đội nhóm rèn luyện nghi thức. Xây dựng đội nghi thức nhà trường vững mạnh.
– Tổ chức sinh hoạt Đội định kỳ; đổi mới hình thức tổ chức sinh hoạt dưới cờ đa dạng, phong phú. Chú ý đến sở thích của các em trong tiết sinh hoạt.
– Sinh hoạt Sao Nhi đồng theo đúng qui định, tổ chức kết nạp Sao Nhi đồng chăm ngoan vào tổ chức Đội (khối lớp 3).
b. Chỉ tiêu
– Hoàn thành tốt kế hoạch công tác Đội và phong trào thiếu nhi năm học 2017-2018 .
– Sao Nhi đồng chăm ngoan được kết nạp vào tổ chức Đội.
– Liên Đội đạt danh hiệu: Xuất sắc.
7.4. Ban đại diện CMHS
a. Biện pháp
– Phối hợp Ban Đại diện cha mẹ học sinh trường năm học 2016-2017, tổ chức tốt Hội nghị cha mẹ học sinh (CMHS) ở lớp và Đại hội Đại biểu CMHS của trường năm học 2017-2018.
– Ban Giám hiệu phối hợp với Ban Đại diện cha mẹ học sinh trong việc chăm lo các điều kiện dạy và học trong nhà trường. Thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục; nhà trường tiếp nhận tài trợ theo đúng quy định.
– Tạo điều kiện cho CMHS chia sẻ những thuận lợi, khó khăn cùng nhà trường để giáo dục các em cho tốt hơn.
– Cung cấp đầy đủ các văn bản hướng dẫn, qui định về hoạt động của Ban Đại diện cha mẹ học sinh để Ban Đại diện cha mẹ học sinh hoạt động tốt (Thông tư 55 Điều lệ CMHS…)
b. Chỉ tiêu
– Nhà trường và Ban Đại diện CMHS thực hiện đúng theo các nội dung đã được thống nhất trong Nghị quyết Đại hội Đại biểu cha mẹ học sinh năm học 2017-2018 đề ra.
– Tổ chức 3 lần Hội nghị CMHS lớp/ năm học
– Vân động CMHS tham gia công tác xã hội hóa trên tinh thần tự nguyện.
7.5. Hội khuyến học
a. Biện pháp
– Phát triển tổ chức và nâng cao chất lượng hoạt động của Hội Khuyến học cho phù hợp với mục tiêu của nhà trường. Có kế hoạch hoạt động của Hội Khuyến học;
– Thực hiện chương trình tiết kiệm nuôi heo đất, kêu gọi các mạnh thường quân, các nhà hảo tâm ủng hộ, tài trợ cho Hội Khuyến học;
– Thực hiện hỗ trợ đúng đối tượng, đúng mục đích tiêu chí của hoạt động khuyến học.
– Công khai minh bạch, chi hoạt động có kế hoạch.
b. Chỉ tiêu
– Chi hội khuyến học trường, chi hội các lớp đều tham gia nuôi heo đất.
– Học sinh có hoàn cảnh khó khăn trong nhà trường được tạo điều kiện thuận lợi về vật chất và tinh thần để học tốt.
8. Công tác của các bộ phận trong nhà trường
8.1. Văn thư hành chính
a. Biện pháp
– Thực hiện theo dõi, lưu trữ công văn đi, công văn đến khoa học, đúng quy định;
– Sắp xếp, tổng hợp các loại hồ sơ sổ sách có liên quan đến công tác văn thư; đánh máy, in ấn, giao nộp, theo dõi các loại văn bản liên quan đến công tác thông tin báo cáo và các loại văn bản khác.
– Nhân viên văn thư quản lý, sử dụng các con dấu đúng mục đích theo quy định của pháp luật.
b. Chỉ tiêu
– Các loại văn bản đi, văn bản đến đều được lưu trữ đầy đủ, chính xác, khoa học.
– Đảm bảo việc thưc hiện báo cáo đúng tiến độ thời gian.
– 100% hồ sơ nhà trường đảm bảo an toàn và lưu trữ theo quy định; thực hiện tốt quy định về quản lý con dấu nhà trường
8.2. Thư viện – Thiết bị
a. Biện pháp
– Thường xuyên rà soát lại các thiết bị, đồ dùng dạy học. Sử dụng kinh phí mua sắm trang thiết bị, đồ dùng dạy học theo quy định.
– Nhân viên thư viện- thiết lập đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách, nhận xét đánh giá hoạt động Thư viện – Thiết bị định kì hàng tháng. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc sử dụng đồ dùng dạy học, thiết bị và các loại tài liệu của giáo viên; trong đó, chú ý việc quản lý, theo dõi, kiểm tra, đánh giá tình hình giáo viên sử dụng máy chiếu projector, bảng tương tác, ti-vi, đầu đĩa, máy tính;
– Tổ chức cho giáo viên thi tự làm đồ dùng dạy học tham gia cấp trường và cấp huyện, phục vụ cho tiết dạy;
– Tổ chức cho học sinh đọc sách tại thư viện, rèn luyện học sinh có thói quen và yêu thích đến thư viện, xây dựng văn hóa đọc sách cho học sinh bằng nhiều hình thức phong phú.
b. Chỉ tiêu
– Bổ sung 100% các thiết bị đồ dùng dạy học đến các lớp;
– Hàng năm sử dụng kinh phí hoạt động của đơn vị để mua sách thiếu nhi, sách giáo viên, sách tham khảo, đồ dùng dạy học để phục vụ việc giảng dạy và đọc sách của học sinh.
– Phấn đấu mỗi giáo viên có ít nhất 01 sản phẩm đồ dùng dạy học tự làm để giảng dạy và phục vụ cho thư viện nhà trường.
8.3. Y tế học đường
a. Biện pháp
– Xây dựng kế hoạch thực hiện công tác Y tế trường học cụ thể sát với điều kiện thực tế của nhà trường.
– Trang bị đầy đủ các trang thiết bị, dụng cụ, tủ thuốc để kịp thời giải quyết các bệnh thông thường và sơ cấp cứu cho học sinh.
– Tổ chức tuyên truyền giáo dục sức khỏe, tổ chức khám sức khỏe cho học sinh, cán bộ, viên chức, người lao động (CC,VC, NLĐ); phòng chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm, thực hiện phong trào “xanh – sạch – đẹp- an toàn”.
– Tổ chức hàng tuần giáo viên Chủ nhiệm hướng dẫn học sinh tổng về sinh vào chiều thứ sáu.
b. Chỉ tiêu
– Chăm sóc tốt sức khỏe ban đầu cho học sinh; vận động 100% học sinh tham gia BHYT và BHTN;
– 100% học sinh được khám sức khỏe, khám răng 1 lần/năm.
-100% CC,VC, NLĐ được khám sức khỏe 1 lần/năm.
– Đảm bảo không để xảy ra các dịch bệnh trong nhà trường.
8.4. Kế toán – Tài vụ
a. Biện pháp
– Thực hiện đầy đủ chế độ tiền lương, các khoản thu chi phải thực hiện và công khai theo đúng quy định pháp luật. Quản lý trong công tác tài chính – kế toán theo chế độ Nhà nước ban hành;
– Thực hiện sổ sách đảm bảo yêu cầu thanh quyết toán, giải quyết các chế độ theo các văn bản pháp quy;
– Thiết lập dự toán, sử dụng kinh phí, lập kế hoạch thu chi đúng qui chế, chế độ theo qui định hiện hành. Công khai tài chính theo Thông tư 09, báo cáo các loại quỹ để Hiệu trưởng quyết định công khai các loại quỹ mỗi năm hai lần vào cuối mỗi học kì. Hàng tháng công khai tài chính của đơn vị, báo cáo qua các lần họp Hội đồng hoặc báo cáo bằng văn bản tại văn phòng.
– Thực hiện dự toán hàng năm và xây dựng Quy chế Chi tiêu nội bộ.
– Nộp nguồn thu BHYT, BHTN học sinh và giáo viên cho các cơ quan liên quan đúng thời gian quy định để đảm bảo quyền lợi cho giáo viên, học sinh.
– Chỉ đạo kế toán thực hiện tốt công tác tài chính kế toán. Mọi sự mất mát chứng từ thất thoát công quỹ do thiếu trách nhiệm, hoặc chi sai chế độ, sai nguyên tắc tài chính thì phải bồi thường và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
b. Chỉ tiêu
– Đảm bảo chế độ tiền lương và các khoản phụ cấp hàng tháng của CC,VC, NLĐ kịp thời.
– 100% hồ sơ chứng từ tài chính thu chi thực hiện đúng nguyên tắc tài chính; thực hiện kịp thời các loại báo cáo về Phòng GD&ĐT đúng quy định.
– Thực hiện các khoản thu đầu năm đúng quy định.
– Sổ sách chứng từ lưu trữ bảo quản đầy đủ, chính xác, đúng thủ tục.
8.5. Công tác của nhân viên Phục vụ
a. Biện pháp
– Đảm bảo môi trường học tập và làm việc sạch sẽ.
– Bảo quản các trang thiết bị được giao; khi phát hiện tài sản khu vực mình phụ trách hư hỏng, gặp sự cố thì báo cáo tổ trưởng văn phòng, Ban Giám hiệu để có hướng giải quyết khắc phục.
– Làm vệ sinh khuôn viên nhà trường, văn phòng, phòng Hội đồng, các nhà vệ sinh .
– Nhắc nhở mọi người giữ vệ sinh chung, ghi nhận các hiện tượng mất vệ sinh của học sinh các lớp để báo cáo trực tiếp Ban Giám hiệu nhà trường cùng phối hợp giáo viên chủ nhiệm xử lý, giáo dục học sinh.
b. Chỉ tiêu
– Nhân viên phục vụ thực hiện tốt văn minh công sở khi tiếp phụ huynh đến liên hệ công tác.
– Tài sản nhà trường được bảo vệ 100% không mất cắp và bị phá hủy.
– Đảm bảo các phòng làm việc, khuôn viên trường, nhà vệ sinh luôn gọn gàng, sạch sẽ.
9. Tổ chức các hoạt động khác
– Tiếp tục tổ chức Hội thi “Giáo viên dạy giỏi” cấp trường (thời điểm HKI) và tham gia hội thi cấp huyện theo tinh thần Thông tư số 21/2010/TT-BGDĐT ngày 20.7.2010 của Bộ GD&ĐT về “Ban hành Điều lệ Hội thi giáo viên giỏi giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên”; Hội thi “Giáo viên chủ nhiệm giỏi”cấp trường (thời điểm HKII) theo tinh thần Thông tư số 43/2012/TT-BGDĐT ngày 26.11.2012 của Bộ GD&ĐT về “Ban hành Điều lệ Hội thi giáo viên chủ nhiệm giỏi giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên”.
– Tiếp tục tổ chức các hoạt động chuyên môn, hội thi truyền thống và các hoạt động khác cho thầy và trò như: “Ngày toàn dân đưa trẻ tới trường”, Ngày hội giới thiệu “Ngôi trường tiểu học của em”, Ngày lễ “Hoàn thành chương trình tiểu học”, giáo dục môi trường, tuyên truyền giáo dục “Trật tự an toàn giao thông”, … nhằm hỗ trợ tốt hơn cho việc nâng cao chất lượng dạy và học.
– Hội thi “Em viết đúng – viết đẹp” cấp trường, dự thi cấp huyện;
– Tổ chức xem phim tư liệu lịch sử về biển đảo;
– Tổ chức Ngày Hội Trăng rằm;
– Tổ chức múa Dân vũ ở các khối lớp;
– Tổ chức ngày Hội “Mùa xuân của em” nhân dịp tết Nguyên đán;
III. Các chỉ tiêu phấn đấu cụ thể
1. Huy động và duy trì sĩ số học sinh
– Tỷ lệ huy động đầu năm học (trẻ 6-10 tuổi) 99% trở lên
– Tỷ lệ bỏ học cuối năm học dưới 2%
– Tỷ lệ học 2 buổi/ngày (9-10 buổi/tuần) 100%
– Số học sinh tham gia học ngoại ngữ 100% học sinh lớp 3;4;5
– Số HS học tin học 100% học sinh lớp 3,4;5 ( Điểm Tập Trung)
2.Chất lượng giáo dục & Hiệu quả đào tạo
– Tỷ lệ HS được đánh giá năng lực, phẩm chất “đạt” trở lên
Phẩm chất 100%
N ăng lực: 98 %

– Tỷ lệ học sinh Tiểu học được khen thưởng 40%
– Tỷ lệ học sinh hoàn thành và hoàn thành tốt chương trình lớp học
98,46%

3. Kết quả học sinh tham gia phong trào
– Hội thi “Em viết đúng – viết đẹp” cấp trường, dự thi cấp huyện;
– Tổ chức xem phim tư liệu lịch sử về biển đảo;
– Tổ chức Ngày Hội Trăng rằm;
– Tổ chức múa Dân vũ ở các khối lớp;
– Tổ chức ngày Hội “Mùa xuân của em” nhân dịp tết Nguyên đán;
60% học sinh toàn trường tham gia và 30% đạt giải
HS thi giải toán,tiếng việt qua mạng
Cấp trường:
Cấp huyện:
Cấp trường: 15 em
Cấp huyện: 5 em
HS thi tiếng anh
Cấp trường:
Cấp huyện: Cấp trường: 8 em
Cấp huyên: 3 em
– Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi 102/105 = 97,14%
Đạt MĐ II
4. Chất lượng CC-VC
XLChuyên môn nghiệp vụ: XS:12/24= 50%
LK:11/24=46%
TB: 1/24=4%
Xếp loại Công chức-VC HTXS: 04
HTT: 18
HT: 8

5. Các danh hiệu thi đua ( Chính quyền)
5.1.Cá nhân
-CC-VC hoàn thành tốt, hoàn thành nhiệm vụ 30/30=100%
-Lao động TT 22/30
-Giáo viên dạy giỏi cấp trường 12/24=50% /TSGV
-Giáo viên CN giỏi cấp trường Cấp trường 14/14=100%
Cấp huyện: 4/24=17 %
-Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở 04/30 = 13%
5.2. Tập thể
– Trường Tập thể LĐTT
Đạt hạng 3 thi đua khối
6. Các danh hiệu thi đua ( Đoàn thể )
6.1.Cá nhân
-Đoàn viên CĐXS 26/30=86,66%
-Bằng khen LĐLĐ tỉnh 1/30 = 3%
6.2 Tập thể
* Công đoàn cơ sở VMXS
* Chi bộ Đảng Trong sạch-VM
7. Công tác phong trào
-Trường đạt chuẩn Quốc gia Duy trì mức độ1
-Trường đạt chuẩn Xanh-Sạch-Đẹp và an toàn Đạt mức 1
-Trường được công nhận THTT- HSTC Xuất sắc
-Tỷ lệ học sinh tham gia bảo hiểm y tế; BHTD 98% trở lên
8.Công tác ứng dụng CNTT
-Số cán bộ, giáo viên có sử dụng Email 100%
-Ứng dụng các phần mềm trong quản lý 100%
-Trường học có Website liên kết Website PGD 100%

-Số bài giảng tham gia trong các cuộc thi đạt giải 2 giải trở lên

IV.Lịch công tác
Tháng Nội dung công tác

Tháng
8/2017 – Tham dự bồi dưỡng chính trị hè năm 2017
– Dự Tổng kết thực hiện nhiệm vụ các cấp học năm học 2016-2017 của ngành;
– Công tác tuyển sinh lớp 1;
– Tham dự bồi dưỡng chính trị, chuyên môn hè năm 2017;
– Sửa chữa, bổ sung CSVC, vệ sinh môi trường chuẩn bị tập trung học sinh;
– Biên chế lớp – học sinh; Thành lập các tổ chuyên môn, tổ Văn phòng.
– Tập trung học sinh chuẩn bị tựu trường 14/8/2017;
– Thực hiện chương trình giảng dạy theo kế hoạch (21/8/2017);
– Thực hiện kế hoạch phòng chống dịch bệnh.
– Xây dựng dự thảo kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2018;
Tháng
9/2017 – Khai giảng năm học 2017-2018;
– Tiếp tục ổn định nề nếp dạy học;
– Báo cáo thống kê đầu năm học 2017-2018;
– Phát động chủ đề năm học, chủ để Đội năm học 2017-2018.
– Triển khai thực hiện giảng dạy GD ATGT; tuyên truyền ATGT
– Thăm lớp dự giờ, kiểm tra nề nếp học sinh;
– Duyệt kế hoạch chuyên môn giáo viên; Tổ chuyên môn;
– Duyệt kế hoạch năm học trường;
– Xây dựngkế hoạch tổ chức Hội thi “Giáo viên dạy giỏi”;
– Tổ chức Hội nghị CMHS các lớp;
– Thành lập Ban kiểm tra nội bộ; Ban công tác chính trị tư tưởng; Ban tiếp nhận, Ban mua sắm,..
– Xây dựng kế hoạch và triển khai công tác BDTX năm học 2017-2018;
– Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ năm học 2017-2018;
– Tổ chức Hội nghị CBCC năm học 2016-2017;
– Phát động phong trào thi đua và đăng ký thi đua năm học 2017-2018;

Tháng
10/2017 – Tổ chức Ngày Hội Trăng rằm cho học sinh.
– Tổ chức Đại hội Đại biểu CMHS ( nhà trường) năm học 2017-2018.
– Đại hội Liên chi đội;
– Thăm lớp dự giờ, kiểm tra nội bộ theo kế hoạch;
– Tham dự chuyên đề cụm ( nếu có);
– Tổ chức chuyên đề trường;
– Đăng ký thi đua “Dạy tốt – Học tốt” HK 1;
– Tổ chức kỉ niệm ngày PNVN ( 20/10);
– Tổ chức hội thi “Giáo viên giỏi” cấp trường (phần lý thuyết);
– Báo cáo đề nghị thẩm định trường đạt mức chất lượng tối thiểu, chuẩn quốc gia theo kế hoạch chiến lược.
Tháng 11/2017 – Tham gia chuyên đề cụm- Huyện; ( Nếu có)
– Thăm lớp dự giờ – Kiểm tra chuyên môn;
– Tổ chức ngày Nhà Giáo Việt Nam 20-11;
– Tổ chức chuyên đề trường;
– Đăng ký thi đua “Dạy tốt – Học tốt” HK 1;
– Tổ chức Hội thi ĐDDH tự làm;
– Tổ chức hội thi “Em tập viết đúng – viết đẹp” cấp trường; tham gia cấp huyện;
– Tổ chức Hội thao cho học sinh;
– Báo cáo Sơ kết giữa HK I về đánh giá học sinh theo TT22;
– Tổ chức hội thi “Giáo viên giỏi” cấp trường (phần thực hành);
Tháng 12/2017 – Tổ chức Kiểm tra định kỳ học kỳ 1, báo cáo thông kê;
– Báo cáo sơ kết HK1;
– Sơ kết phong trào thi đua “Dạy tốt – Học tốt” HK I.
– Thăm lớp dự giờ, kiểm tra chuyên môn, kiểm tra nội bộ theo kế hoạch;
– Dự chuyên đề cụm, huyện theo kế hoạch;
– Tổ chức chuyên đề trường theo kế hoạch;
– Thành lập hội đồng thi đua và chấm SKKN.
– Tổ chức hội thi “Giáo viên giỏi” cấp trường (phần thực hành);
– Tổ chức sinh hoạt ngoại khóa cho tất cả học sinh.
Tháng 01/2018 – Thăm lớp dự giờ, kiểm tra chuyên môn, kiểm tra nội bộ theo kế hoạch;
– Xét thi đua HKI;
– Báo cáo Sơ kết học kì 1 về đánh giá học sinh theo TT22;
– Tổ chức chuyên đề dạy Lịch sử & Địa lý qua phương tiện nghe nhìn.
– Tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm kết quả KTĐK HKI;
– Tổ chức Hội nghị CMHS học kỳ 1 ở các lớp;
– Tham gia Hội thi “Giáo viên dạy giỏi” cấp huyện;
– Tổ chức ngày Hội “Mùa xuân của em”.
Tháng 02/2018 – Tham gia chuyên đề chuyên môn;
– Xây dựng kế hoạch bình bầu “ Giáo viên chủ nhiệm giỏi “ cấp trường;
– Thăm lớp dự giờ, kiểm tra chuyên môn, kiểm tra nội bộ theo kế hoạch;
– Sinh hoạt KN ngày thành lập Đảng CSVN;
– Kiểm tra môi trường sư phạm, góc thư viện, góc sản phẩm, trang trí lớp;
– Thực hiện chuyên đề trường;
– Đăng kí “Dạy tốt – Học tốt” học kỳ 2;
– Kiểm tra kế hoạch bồi dưỡng, phụ đạo học sinh của các lớp sau KTĐK – HKI (bổ sung);
– Tổ chức ngoại khóa về giáo dục môi trường, lịch sử;
Tháng 03/2018 – Tổ chức thực hiện chuyên đề trường;
– Thăm lớp dự giờ, kiểm tra chuyên môn, kiểm tra nội bộ theo kế hoạch;
– Đăng kí dạy tốt – học tốt” HK 2;
– Tổ chức Hội thi tài năng Tin học cấp trường;
– Báo cáo Sơ kết giữa HKII về đánh giá học sinh theo TT22.
Tháng 04/2018 – Dự hướng dẫn KTĐK cuối năm học và bàn giao chất lượng học tập, xét lên lớp và xét học sinh lớp 5 HTCTTH;
– Thăm lớp dự giờ, kiểm tra chuyên môn;
– Tổng kết kế hoạch kiểm tra nội bộ;
– Tổng kết phong trào VSCĐ;
– Tổng kết việc thực hiện chuyên đề chuyên môn;
– Tổng kết thi đua đăng kí “Dạy tốt – Học tốt”;
– Bình bầu “ Giáo viên chủ nhiệm giỏi” cấp trường
– Tổ chức ôn tập cuối năm học;
– Tổ chức sinh hoạt ý nghĩa lịch sử Ngày 30/4;
– Tổ chức học sinh xem phim tư liệu lịch sử về biển đảo;
Tháng 05/2018 – Kiểm tra định kì cuối năm; xét lên lớp và xét học sinh hoàn thành CTLH, học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học;
– Nộp SKKN cấp Huyện; đánh giá chuẩn nghề nghiệp GVTH, chuẩn HT, P.HT ;
– Thực hiện các báo cáo cuối năm;
– Tổ chức xét thi đua cuối năm, Hoàn tất hồ sơ thi đua;
– Duyệt kết quả cuối năm, xét duyệt học sinh hoàn thành CTLH, CTTH, bàn giao nghiệm thu chất lượng;
– Tổ chức Hội nghị CMHS cuối năm học ở các lớp;
– Tổ chức ngày Lễ “Hoàn thành chương trình tiểu học” và Ngày Hội “Giới thiệu ngôi trường tiểu học của em”;
– Tổ chức lễ Tổng kết năm học.
Tháng 6/2018 – Bàn giao hồ sơ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học cho trường cho các trường THCS;
– Tổ chức tham quan học tập, nghỉ hè cho GV-CNV;
– Thực hiện kế hoạch hè 2018;
– Tổ chức ngày “ Quốc tế thiếu nhi”.
Trên đây là kế hoạch năm học 2017-2018 của nhà trường, các tổ, bộ phận căn cứ vào nội dung kế hoạch nêu trên, cụ thể hóa trong kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của tổ, bộ phận với các biện pháp khả thi và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả góp phần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học 2017-2018 của đơn vị./.
Nơi nhận:
– Phòng GD&ĐT(để báo cáo);
– BGH, Tổ trưởng (để thực hiện);
– Lưu: VP. ( Thu) HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Hoài Thu